BÁN ISO - BUTANOL




1. Thông tin sản phẩm
Hóa chất iso - Butanol là hợp chất hữu cơ có công thức (CH3)2CHCH2OH, là chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi đặc trưng chủ yếu dùng làm dung môi. Các đồng phân của nó gồm n-butanol, 2-tutanol, và tert-butanol. Tất cả các chất này đều có một vai trò quan trong trong công nghiệp

2. Tính chất
- Số Cas: 78-83-1
- Công thức phân tử: C4H10O
- Khối lượng phân tử: 74.122 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi:
- Tỉ trọng: 0.802 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -101.9oC
- Nhiệt độ sôi: 107.89oC
- Tính tan trong nước:87 ml/L
- Áp suất hơi:1.39 kPa
- Độ nhớt: 3.95 cP ở 20oC

3. Sản xuất:
Iso - Butanol được sản xuất bằng phản ứng carbonyl hóa propylene. Trong 2 phương pháp được thực hiện trong công nghiệp thì phương pháp hydroformilation được ứng dụng phổ biến hơn và tạo ra một hỗn hợp của n- và iso-butyraldehyd, chất này sau đó tạo thành các alcol tương ứng là n- và iso-butanol sau đó được tách ra. Phương pháp carbonyl hóa Reppe cũng được ứng dụng.

- Iso - Butanol cũng được sản xuất tự nhiên qua quá trình lên men carbohydrate và cũng có thể là sản phẩm phụ của quá trình phân hủy các chất hữu cơ.

4. Ứng dụng
- Là nguyên liệu sản xuất isobutyl acetate - một chất được dùng làm dung môi pha sơn, và là hương liệu trong công nghiệp thực phẩm.
- Là tiền chất của các isobutyl ester như chất hóa dẻo Diisobutyl Phthalate (DIBP).
- Dung môi pha sơn
- Chất tẩy sơn
- Thành phần trong mực in
- Phụ gia cho sơn, giảm độ nhớt, cải thiện tính chảy
- Phụ gia trong xăng, làm giảm sự đóng băng cho bộ chế hòa khí.
- Phụ gia đánh bóng ô tô
- Phụ gia tẩy rửa sơn ô tô
- Chất ly trích trong sản xuất các hợp chất hữu cơ.


Hóa chất IsoButanol đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN BUTYL CELLOSOLVE




CTPT: C6H14O­2
Tên gọi: Ethylene glycol monobutyl ether, Butyl Glycol, BCS

1.Mô tả :
Butyl Cellosolve, BCS là một chất lỏng không màu, có mùi nhẹ, có thể hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, tốc độ bay hơi tương đối chậm, tan hoàn toàn trong nước.

2. Ứng dụng
a. Sản xuất nhựa và sơn
- Butyl Cellosolve (BCS) là một dung môi có ích trong công nghiệp sơn bề mặt, nó hoà tan nhiều loại nhựa tổng hợp và có tốc độ bay hơi chậm.

- Butyl Cellosolve - BCS dùng làm dung môi trong vecni và sơn nhựa alkyd dầu gầy và dầu trung bình, nhựa maleic và nhựa phenolic, với lượng dùng là 10% nó giúp vecni và sơn mau khô.

- Butyl Cellosolve hoà tan tốt nitrocellulose và là thành phần của sơn phun và sơn quét. Nó hoạt động như một dung môi ức chế, làm tăng lưu lượng và độ bằng phẳng cho sơn, nó chịu được nước nên chống lại hiện tượng mờ do ẩm. Nó cũng được dùng làm chất pha loãng cho sơn nitrocellulose

- Butyl Cellosolve là chất chống mốc cho sơn.

b. Các ứng dụng khác
- Butyl Cellosolve có thể hoà tan với dầu khoáng cũng tốt như hoà tan với nước và là dung môi cho nhiều chất vô cơ, vì thế nó được dùng trong dung dịch tẩy rữa công nghiệp và là dung môi kết hợp trong dầu tan.

- Nhuộm và in hoa vải : sử dụng Butyl Cellosolve như chất làm đều ngăn chặn tạo vết, đốm trên vải.

- Chất tẩy rữa khô và là chất kết hợp trong xà phòng khô

Hóa chất Butyl Cellosolve đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN PROPYLEN GLYCOL





1. Thông tin sản phẩm
Dung môi Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử c3h8o2 hay ho-ch2-ch(oh)-ch3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

- Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

2. Tính chất:

- Số cas:57-55-6
- Công thức phân tử: c3h8o2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: chất lỏng không màu
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oc
- Nhiệt độ sôi: 188.2oc
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Ap suất hơi:
- Dộ nhớt:

2. Sản xuất
- Propylen Glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oc đến 220oc đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oc đến 180oc trong sự hiện diện của xúc tác.

- Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng
- Là thành phần trong chất phân tán dầu corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
- Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
- Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu e1520
- Làm chất tạo nhũ trong bia.
- Làm chất dưỡng ẩm trong thuốc uống, mỹ phẩm, thực phẩm, dầu gội, kem đánh răng, nước súc miệng, chất dưỡng tóc và thuốc lá.
- Chất mang trong dầu thơm
- Nguyên liệu sản xuất các polyester
- Giải pháp làm tan băng
- Là thành phần trong các loại dầu massage.
- Làm chất chống đông


Hóa chất Propylene Glycol đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN MONOETHANOLAMINE

Tên sản phẩm: Dung môi Monoethanolamine 99% (MEOA)
Cas no: 141-43-5
Công thức phân tử: H2N-CH2CH2OH
Tên khác: Colamine, Glycinol, Olamine; Ethanolamine; 2- Aminoethanol; 2-Hydroxyethylamine; beta-Ethanolamine; beta-Hydroxyethylamine


Mô tả
Một trung gian hóa học trong sản xuất mỹ phẩm, hoạt động bề mặt, chất chuyển thể sữa, dược phẩm, và các dẻo; hấp thu và loại bỏ H2S và CO2 từ các nhà máy lọc dầu và khí tự nhiên; carbon dioxide và sản xuất amoniac.

Monoethanolamine còn được gọi là 2-aminoethanol hoặc ethanolamine là một hợp chất hóa học hữu cơ. Mono Ethanol Amine được sử dụng như một dung môi trong một số chất tẩy rửa. Nó giúp hòa tan các thành phần khác trong sản phẩm. MEA cũng làm giảm điểm đông đặc của sản phẩm giặt lỏng để họ có thể được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn trong những tháng mùa đông.

Monoethanolamine không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, mà còn là chất nhũ hoá, chất đánh bóng, dược phẩm, chất ức chế ăn mòn và các chất trung gian hóa học.


Đặt tính lý hóa
Vật lý nhà nước: lỏng
Màu sắc: không màu
Mùi: amoniac
Áp suất hơi: 0.2 mmHg 20 ° C
Điểm sôi (760 mmHg): 170 ° C 339 ° F
Mật độ hơi (không khí = 1): 2.1
Trọng lượng riêng (H2O = 1): 1,017 20 ° C / 20 ° C
Điểm đông: 11 ° C 51 ° F
Điểm nóng chảy: Không áp dụng.
Độ hòa tan trong nước (theo trọng lượng): 100% 20 ° C
Trọng lượng phân tử: 61 g / mol
Octanol / phân vùng nước Hệ - đo: -1.31
Tỉ lệ bay hơi (Butyl Acetate = 1): 0.02
Bay hơi phần trăm: 100 Wt%

Điều chế:
MEA được sản xuất bằng cách cho ethylene oxide phản ứng với dung dịch amoniac, phản ứng này cũng dùng để sản xuất diethanolamine (DEA) và triethanolamine (TEA). Tỉ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các tác chất phản ứng.

Ứng dụng
Monoethanolamine được sản xuất bằng cách cho ethylene oxide phản ứng với dung dịch amoniac, phản ứng này cũng dùng để sản xuất diethanolamine (DEA) và triethanolamine (TEA). Tỉ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các tác chất phản ứng.

1. Ứng dụng trong bột giặt
- Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt

- Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại

2. Tinh chế khí
Monoethanolamine là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H­2S nên được dùng để tinh chế khí

3. Mỹ phẩm
- MOEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.

4. Công nghệ dệt
- Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
- Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
- Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
- Tăng tính hấp thu nước
- Chất trung hoà thuốc nhuộm
- Chất bôi trơn
- Chất phân tán thuốc nhuộm
- Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.

5. Nước đánh bóng và sơn
- Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
- Monoethanolamine và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.

6. Keo dán
- Nóng chảy polyester
- Tinh bột

7. Nông hoá
- Chất trung hoà
- Chất diệt tảo
- Kích thích sự tăng trưởng của cây.

8. Bột gỗ
- Là chất loại lignin
- Chất làm trương

9. Chất tẩy sơn
- Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

10. Ximăng và bêtông
- Chất trợ nghiền
- Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng

11. Ức chế ăn mòn
- Ức chế ăn mòn nhôm
- Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt

12. Các ứng dụng khác
- Chất đóng rắn nhựa epoxy
- Dầu bôi trơn có nước
- Dầu cắt
- Chất tẩy


Hóa chất Monoethanolamine đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

POLYETHYLENE GLYCOLS (PEG)



Tên sản phẩm: Polyethylene Glycols (PEG); PEG 400, PEG 600, PEG 4000
Tên loại sản phẩm: DUNG MÔI - SOLVENT
Tính năng: Phân tán tốt các loại sơn và mực in. Chống lắng các hệ màu trong ngành sơn - mực in.
Phân loại phụ: Phụ gia cho ngành Sơn
Úng dụng: Ngành Sơn, mực in, gạch men, dệt sợi, bôi trơn, dầu cắt
Xuất xứ: MỸ, INDONESIA, NGA, HÀN QUỐC

Nội dung khác: PEG (POLYETHYLENE GLYCOL)

1.Bản chất hoá học
- PEG (Polyethylene Glycol ) là polymer mạch dài có công thức chung là HO(CH2CH2)nH - n : mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó.

- Các loại Polyethylene Glycol gồm : PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4.000, 6.000, 9.000, 8.000, 12.000

2.Tính chất
- Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏng trắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- Nhiệt độ đông đặc là 200C. - PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loại sau :
- Loại bột mịn : dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ 0.15-0.6 mm
- Loại bột : dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt 0.4-1mm

Hóa chất Polyethylene Glycols (PEG) đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN N- BUTANOL


1. Thông tin sản phẩm
- Hóa chất n- Butanol hay n-Butyl Alcohol là một rượu bậc nhất có công thức phân tử C4H9OH. Các đồng phân gồm iso-butanol, 2-butanol và tert-butanol. n- Butanol xuất hiện tự nhiên như một sản phẩm phụ của quá trình lên men đường và một số carbohydrate khác. Nó còn hiện diện trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống. Nó cũng được dùng như một chất tạo hương nhân tạo được sử dụng trong bơ, kem, trái cây, rượu rum, whisky, kem, bánh kẹo...

- Ứng dụng lớn nhất của n- Butanol là chất trung gian công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất n-butyl acetate ( một chất tạo mùi nhân tạo và cũng là một dung môi công nghiệp).

2. Tính chất
- Số Cas: 71-36-3
- Công thức phân tử: C4H10O
- Khối lượng phân tử: 74.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Cồn
- Tỉ trọng: 0.81g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -90oC
- Nhiệt độ sôi: 118oC
- Tính tan trong nước: 63.2 g/L
- Áp suất hơi: 5.4 kPa
- Độ nhớt: 3 cP

3. Sản xuất
n-Butanol được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu dầu mỏ là Propylene. Propylene được hydroformyl hóa thành butyraldehyd (quá trình oxo) với sự hiện diện của Rhodium. Butyraldehyd sau đó được hydro hóa thành n-Butanol.

4. Ứng dụng
- nButanol là chất trung gian trong quá trình sản xuất butyl acrylate, butyl acetate, dibutyl phthalate, dibutyl sebacate, và những butyl ester, butyl ether khác như butyl glycol (BCS), butyl diglycol (DBG), butyl triglycol, và những butyl ether acetate.

- Các ứng dụng khác như dùng trong dược phẩm, sản xuất các polymers, nhựa pyroxylin, thuốc diệt cỏ (như 2,4-D, 2,4,5-T), và butyl xanthate. Nó cũng được dùng làm chất pha loãng, tác chất phản ứng trong sản xuất nhựa urea-formaldehyd và melamine-formaldehyd.

- n- Butanol được sử dụng như một thành phần trong nước hoa và dùng làm dung môi để ly trích các tinh dầu.

- Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất ly trích trong sản xuất thuốc kháng sinh, các loại hóc môn, vitamin,

- Làm dung môi pha sơn, dung môi hòa tan các loại nhựa tự nhiên, tổng hợp.

- n- Butanol đã được đề xuất như một chất thay thế cho nhiên liệu diesel và xăng.


5. Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.




Hóa chất N- Butanol đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN TRIETHANOLAMINE



Dung môi Triethanolamine thường được viết tắt TEOA là hợp chất hữu cơ đa chức, vừa là một amine vừa là một triol (chứa 3 nhóm -OH). Giống những amine khác, TEOA là một baz mạnh do đôi điện tử tự do trên nguyên tử Nitơ.

1. Tính chất
- Số Cas:102-71-6
- Công thức phân tử: C6H15NO3
- Khối lượng phân tử:149.188G/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: amoniac
- Tỉ trọng: 1.126g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:20.5oC
- Nhiệt độ sôi: 335.4oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: <0.001
- Độ nhớt: 590 cP

2. Sản xuất- Triethanolamine được sản xuất từ phản ứng của ethylene oxide với dung dịch amoniac (phương pháp này cũng dùng để sản xuất ehthanolamine (MEA) và diethanolamine (DEA). Tỉ lệ sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng

3. Ứng dụng- Triethanolamine được sử dụng chủ yếu như một chất tạo nhũ và chất hoạt động bề mặt, là thành phần phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng. TEA được dùng để trung hòa các acid béo, điều chỉnh và tạo dung dịch đệm pH, hòa tan dầu mỡ không tan trong nước. Một số sản phẩm phổ biến có chứa TEA là nước giặt, nước rửa chén, chất tẩy rửa nói chung, nước rửa tay, sơn, mực in...

- Trong dược phẩm, TEOA là thành phần hoạt động dùng trong thuốc nhỏ tai. Nó cũng được sử dụng làm chất cân bằng pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau từ các loại kem dưỡng da, sữa tắm, gel bôi mắt, kem dưỡng ẩm, dầu gội, bọt cạo râu. TEOA là một baz khá mạnh, một dung dịch 1% có pH khoảng 10, trong khi pH của da dưới 7. Chất tạo nhũ dạng kem hoặc sữa từ TEA đặc biệt tốt cho việc tẩy trang. Do độ kiềm cao và khả năng chuyển đổi thành nitrosamine nên TEOA đã từng được cho là sẽ bị giảm sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn được sử dụng rộng rãi.

- TEOA còn được sử dụng làm phụ gia hữu cơ trong việc nghiền xi măng.Quá trình nghiền được dễ dàng do TEOA ngăn cản sự vón cục bằng cách tạo một lớp phủ lên các bề mặt hạt.

- Ngoài ra TEOA cũng được sử dụng trong dầu cắt kim loại

- Là tiền chất của nhiều hợp chất khác

Hóa chất TRIETHANOLAMINE đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN ISOPHORONE



Tên sản phẩm: Isophorone (IPHO) 783
Tên gọi khác: 2-cyclohexen-1-one, 3,5,5,-trimethyl; 3,5,5-trimethyl-2-cyclohexene-1-one; 1,1,3-trimethyl-3-cyclohexene-5-one; alpha-isophorone; isoacetophorone; isoforone; izoforon; 1,5,5-trimethyl-3-oxo-cyclohexene
CAS No. 78-59-1
Công thức phân tử: C9H14O

Isophorone là một chất lỏng không màu ổn định có mùi giống bạc hà giống nhẹ. có nhiệt độ sôi cao, áp suất hơi thấp, và là một dung môi.

Tính chất vật lý
Isophorone là một chất lỏng không màu. Mùi của nó đã được mô tả như tương tự như của bạc hà và long não. Nó hòa tan trong nước và có thể trộn trong tất cả các tỷ lệ với béo và thơm hydrocacbon, rượu, ete, este, xeton, và clo hydrocarbon.
- Khối lượng phân tử: 138.21g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu hoặc màu vàng
- Mùi: Đặc trưng
- Tỉ trọng: 0.92g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -8.1oC
- Nhiệt độ sôi: 215.2oC
- Tính tan trong nước: 12.0 - 17.5g/L
- Áp suất hơi: 0.04 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 2.6 cP (ở 20oC)

Sản xuất và sử dụng
Isophorone được sản xuất thương mại bằng cách ngưng tụ xúc tác của acetone ở nhiệt độ cao và áp suất và được tinh chế bằng chưng cất. Năng lực sản xuất trên toàn thế giới hàng năm được ước tính được 92 000 tấn vào năm 1988.

- Isophorone được sử dụng như một trung gian hóa học để tổng hợp một nhiều loại hóa chất hữu cơ.

- Isophorone là một dung môi cho một số các loại nhựa tự nhiên và tổng hợp và polyme, chẳng hạn như clorua polyvinyl acetate và, cellulose các dẫn xuất, epoxy và nhựa alkyd, và polyacrylate. đó là do đó được sử dụng như một dung môi sôi cao trong không khí khô công nghiệp và sơn stoving, nhũ tương nitro kết thúc da, và sản xuất mực in nhựa vinyl trên bề mặt nhựa.

- Isophorone cũng được sử dụng như một dung môi cho một số thuốc trừ sâu công thức, đặc biệt là tập trung nhũ hóa của anilides và carbamate.


Các tính năng
• Hơi hòa tan trong nước
• Có thể trộn với hầu hết các dung môi sơn mài
• Tỷ lệ pha loãng cao cho các hydrocacbon thơm
• Hổ trợ cho sản xuât một loạt các loại nhựa

Ứng dụng
• Dung môi cho nhiều các polyme tự nhiên và tổng hợp
• Dung môi chất béo và các loại dầu
• Dung môi cho sơn vinyl clorua-acetate
• Dung môi cho sơn nitrocellulose
• Dung cấp dung môi cho thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ
• Dung môi cho các chất pha loãng sơn mài
• Dung môi cho bột nhão stencil
• Dung môi cho mực in
• Dung môi cho các chất kết dính
• Hóa chất trung gian

Cảnh báo
- Kích thích gây dị ứng với da và mắt
- Độc khi nuốc phải
- Dể cháy

Hóa chất Isophorone đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN MONO PROPYLENE GLYCOL


Mono Propylene Glycol (hoặc đơn giản là propylene glycol, HOCH2CHOHCH3) là một loại rượu nhớt không màu với một hương vị đặc biệt ngọt. Nó rất hút ẩm và hòa tan trong nhiều loại dung môi, kể cả nước, chloroform và acetone. Cấu trúc của nó có chứa một carbon không đối xứng, có nghĩa là hai lập thể là có thể. Các sản phẩm thương mại tiêu chuẩn là một hỗn hợp racemic của cả hai phiên bản, nhưng đồng phân nguyên chất có thể thu được bằng cách hydrat oxit propylen quang học tinh khiết.

Cas no: 57-5-6
Từ đồng nghĩa: Monpropylen glycol-USP; 1,2-dihydroxypropane; 1,2-propanediol;1,2-propylen glycol; HO-CH2-CH2(OH)-CH3
Công thức phân tử: HOCH2CHOHCH3

Sản xuất
Monopropylene glycol được tổng hợp công nghiệp bằng cách hydrat hóa của propylen oxit (CH3CHCH2O), trong một phản ứng không xúc tác ở 200 độ C hoặc xúc tác bởi nhựa trao đổi ion hoặc axit sunfuric ở nhiệt độ thấp (150 độ C).

CH3CHCH2O + H2O → HOCH2CHOHCH3

Sau đó, một quá trình thanh lọc bằng cách chưng cất giảm áp suất cũng được yêu cầu để loại bỏ propanediol, dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycol khác, cũng được tạo ra trong phản ứng.

Sử dụng
Phần lớn các Mono Propylene Glycol sản xuất được sử dụng trong sản xuất nhựa polyester không no (trong đó bao gồm các nhóm -COO định kỳ trong chuỗi). Quá trình này liên quan đến một phản ứng giữa monopropylene glycol (100 phần theo trọng lượng) với anhydride maleic (72 phần trọng lượng) và axit isophthalic (54 phần theo trọng lượng) để tạo ra một đồng polymer. Điều quan trọng là tỷ lệ 1,2: 0,67: 0.33 được duy trì. Các thành phần này được trộn lẫn ở 150-200 độ C lên đến 16 giờ, với nước liên tục chưng cất từ ​​phản ứng. Các polyme này có thể được tiếp tục sử dụng để sản xuất nhựa nhiệt rắn.

Coi là an toàn, hợp chất này cũng được sử dụng như một phụ gia thực phẩm và thuốc lá (E1520); cũng như trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân và dược phẩm nhiều. Ngoài ra, vì nó làm giảm điểm đóng băng của nước, nó là một máy bay de-Icer và xe chất chống đông có hiệu quả.

An toàn

Như đã đề cập trước đây, hợp chất này có độc tính thấp và mức độ cao là cần thiết là có hại cho sức khỏe. Trong cơ thể, monopropylene glycol chỉ đơn giản là chuyển đổi chủ yếu là axit pyruvic, mà là một thành phần trao đổi chất bình thường trong các con đường khác nhau để sản xuất năng lượng; nhưng acid acetic và acid lactic cũng được sản xuất, cũng như propionaldehyde. Trong số này, chỉ sau này có thể nguy hiểm nếu có số lượng lớn. Để đạt được giá trị quan trọng, tiêu thụ sẽ có được trong một thời gian rất ngắn thời gian, nó là chắc chắn rằng ngưỡng này có thể đạt được bằng cách tiêu thụ thực phẩm có chất phụ gia này. Tuy nhiên, mặc dù hiếm, trường hợp ngộ độc với Mono Propylene Glycol có thể xảy ra, đặc biệt là ở trẻ em và vật nuôi, với tình cờ nuốt phải các chất chống đông. Cho đến gần đây, nó đã được chấp nhận chung rằng hợp chất này không đại diện cho một nguy cơ sau khi tiếp xúc lâu dài, nhưng mối quan tâm liên quan đến an toàn sử dụng của nó trong các loại sơn đã đặt câu hỏi ban đầu: "Nói chung Ghi nhận As Safe (GRAS)" phân loại của nó.

Hóa chất Mono Propylene Glycol đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ
Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn

BÁN BUTYL CARBITOL (BC)



Butyl carbitol (DBGE) còn có tên gọi khác là butyl diglycol có thể được xem như một butyl glycol có độ bay hơi thấp hơn. Nó có thể được dùng chung với butyl glycol để làm giảm tốc độ bay hơi và làm tăng tính ưa dầu của hỗn hợp. Tuy nhiên butyl carbitol vẫn tan hoàn toàn trong nước.


1. Tính chất:
- Số Cas: 112-34-5,
- Công thức phân tử: C8H18O3
- Khối lượng phân tử: 162.22 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ether nhẹ, tỉ trọng: 0.95 g/cm3,
- Nhiệt độ đông đặc: -68oC, Nhiệt độ sôi: 230oC,
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
- Áp suất hơi: 0.004 kPa (ở 20oC),
- Độ nhớt: 4.9 cp (ở 20oC).

2. Ứng dụng
- DBGE được sử dụng chủ yếu làm dung môi pha sơn, mực in và các ứng dụng tẩy rửa.
- Nó cũng được sử dụng như một chất trung gian để sản xuất diethylene glycol monobutyl acetate (DBA), hay trong việc sản xuất thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và chất hóa dẻo.
- Nó cũng được sử dụng trong các chất lỏng trong phanh thủy lực

Hóa chất Butyl Carbitol đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Binh
Địa chỉ: 5/5, Đường TX 14, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM
Điện thoại: 08 37165277 - Fax: 08 37165280 - Hotline: 0905 882 080
Email: nambinhchemical@gmail.com
Website: http://sieuthidungmoi.com.vn